Lý thuyết phép chia: Phép chia: chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số
Lưu ý: trong bài học này và các bài học tiếp theo, chúng ta sẽ học cách trình bày và thực hiện các bước của phép chia số học theo thông lệ quốc tế. Bởi vậy có nhiều khác biệt so với cách trình bày và vị trí đặt số bị chia, số chia, dấu ký hiệu phép chia trong sách giáo khoa Việt Nam.
Cách để chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (thí dụ 413 ÷ 7).
- Đặt số chia (7) trước dấu ngoặc ôm của phép chia và đặt số bị chia (413) ở phía bên dưới dấu này.
- Khảo sát thấy rằng chữ số thứ nhất của số bị chia (số 4) nhỏ hơn 7 nên không thể chia cho 7 để được kết quả là một số nguyên. Nên ta lấy hai chữ số đầu của số bị chia (41) và xác định xem nó có thể chia hết cho bao nhiêu bộ số 7. Trong trường hợp này, 41 chứa đựng năm bộ số 7 (5*7=35) chứ không thể là sáu (6*7=42). Ta đặt số 5 ở dòng phía bên trên dấu ngoặc ôm của phép chia.
- Nhân 5 với 7 và đặt đáp số (35) xuống dòng phía bên dưới số 41 của số bị chia.
- Kẻ một đường ngang dưới số 35 và lấy 41 trừ đi 35 ta được 6 (41-35=6). Hạ chữ số 3 từ số 413 xuống dòng phía bên dưới và đặt ở bên phải của 6.
- Chia 63 cho 7 và đặt đáp số lên dòng phía trên dấu ngoặc ôm của phép chia và nằm bên phải của số 5.
- Nhân thương số (9) với số chia (7) được 63, ta đặt số 63 xuống dòng phía bên dưới số bị chia 63. Trừ 63 cho 63 cho ta đáp số là 0. Điều nay cho biết không còn gì từ phía bên trái và thương số (59) của phép chia 413 cho 7 là một số chẵn.
7)413
5
7)413
5
7)413
35
5
7)413
35
63
59
7)413
35
63
59
7)413
35
63
63
0
Tham khảo: cách để chia 413 cho 7 theo chuẩn được trình bày trong sách giáo khoa Việt Nam.
Chia theo thứ tự từ trái sang phải:
- 41 chia cho 7 được 5, viết 5;
5 nhân 7 bằng 35; 41 trừ 35 bằng 6, viết 6.- Hạ 3, được 63; 63 chia cho 7 được 9, viết 9;
9 nhân 7 bằng 63, 63 trừ 63 bằng 0, viết 0.- Đáp số 413 chia cho 7 được 59.
413 | 7
|________
63 |59
63 |
___
00